K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 9 2019
Loại bóng Quả bóng gôn Quả khúc côn cầu Quả ten-nit Quả bóng bàn Quả bi-a
Đường kính 42,7mm 7,32cm 6,5cm 40mm 61mm
Độ dài đường tròn lớn 134,08mm 23cm 20,41cm 125,6mm 171,71mm
Diện tích 57,25cm2 168,25cm2 132,67cm2 5024mm2 11683,94mm2
Thể tích 40,74cm3 205,26cm3 143,72cm3 33,49 cm3 118,79cm3

Cách tính:

+ Quả bóng gôn:

d = 42,7mm ⇒ R = d/2 = 21,35 mm

⇒ Độ dài đường tròn lớn: C = 2π.R=2.3,14.21,35 ≈ 134,08 (mm)

⇒ Diện tích mặt cầu: S = πd2 = 3,14.(42,7)2 ≈ 5725 mm2 = 57,25 (cm2).

⇒ Thể tích khối cầu: Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài tập Toán lớp 9 | Giải Toán lớp 9

+ Quả khúc côn cầu:

C = πd = 23cm ⇒ Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 ≈ 7,32 (cm)

⇒ Diện tích mặt cầu: S = πd2=3,14.(7,32)2 = 168,25 (cm2).

⇒ Thể tích khối cầu: Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài tập Toán lớp 9 | Giải Toán lớp 9

+ Quả ten-nít:

d = 6,5cm

⇒ Độ dài đường tròn lớn: C = π.d = 3,14.6,5 = 20,41 (cm)

⇒ Diện tích mặt cầu: S = πd2= 3,14.(6,5)2=132,67 (cm2)

⇒ Thể tích khối cầu: Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài tập Toán lớp 9 | Giải Toán lớp 9

+ Quả bóng bàn:

d = 40mm

⇒ Độ dài đường tròn lớn C = π.d =3,14.40 ≈ 125,6 (mm)

⇒ Diện tích mặt cầu: S = π.d2=3,14.402 = 5024 (mm2)

⇒ Thể tích khối cầu: Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài tập Toán lớp 9 | Giải Toán lớp 9

+ Quả bi-a;

d = 61mm

⇒ Độ dài đường tròn lớn C = π.d =3,14.61 = 191,54 (mm)

⇒ Diện tích mặt cầu: S = π.d2=3,14.612 ≈ 11683,94 (mm2)

⇒ Thể tích khối cầu: Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài tập Toán lớp 9 | Giải Toán lớp 9

21 tháng 5 2017

17 tháng 4 2017

Giải:

Dòng thứ nhất: Từ C = π.d => d = = = 7,32

Dòng thứ hai: Áp dụng công thức C = π.d, thay số vào ta được

d = 42,7 mm => C = .42,7 = 134,08 mm

d = 6,6 cm => C = .6,6 = 20,41 cm

d = 40 mm => C = . 40 = 125,6 mm

d = 61 mm => C = . 61 = 191,71 mm

Dòng thứ ba: ÁP dụng công thức S = S = πd2, thay số vào ta được:

d = 42,7 mm => S= .42,72 = 5730,34 (mm2) ≈ 57,25 (cm2)

d = 6,5 cm => S= .6,52 = 132,65 (cm2)

d = 40 mm => S= .402 = 5024 (mm2)

d = 61 mm => S= .612 = 11683,94 (mm2)

Dòng thứ 4: áp dụng công thức V = πR3 , thay số vào ta được các kết quả ghi vào bảng dưới đây:

13 tháng 10 2019

1 tháng 9 2018

3 tháng 5 2018

Áp dụng công thức:l= πRn/180.


+ Độ dài cung n
0 của đường tròn bán kính R là :Kiến thức áp dụng

    Giải bài 66 trang 95 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

5 tháng 9 2019

1 tháng 7 2018

31 tháng 1 2018

6 tháng 10 2019

Điền vào ô trống:

Bán kính đường tròn (R) Độ dài đường tròn (C) Diện tích hình tròn (S) Số đo của cung tròn no Diện tích quạt tròn cung no
2,1cm 13,2cm 13,8cm2 47,5o 1,83cm2
2,5cm 15,7cm 19,6cm2 229,3o 12,5cm2
3,5cm 22cm 37,8cm2 99,2o 10,6cm2

Cách tính:

- Hàng thứ nhất

- Hàng thứ 2:

- Hàng thứ 3: